Chọn bơm và quạt

Để chọn được bơm hay quạt thì chúng ta có thể sử dụng phần mềm chọn thiết bị hoặc dùng catalog, trình tự như sau:

  1. Tuỳ theo ứng dụng của hệ thống, ta lựa chọn loại thiết bị phù hợp: bơm trục đứng hay bơm ly tâm, quạt hướng trục hay quạt ly tâm, gắn trần hay gắn trên mái…
  2. Nhập lưu lượng và cột áp cần thiết vào phần mềm và bấm nút chọn thiết bị.
  3. Phần mềm sẽ cho chúng ta một danh sách các thiết bị phù hợp với 2 điều kiện trên. Kiểm tra các thông số về kích thước, nguồn điện, tốc độ quay, độ ồn… để lựa chọn ra thiết bị phù hợp nhu cầu thực tế của dự án.

Thao tác trên các phần mềm chọn thiết bị rất đơn giản nên không hướng dẫn ở đây. Trong phần này, chúng ta tập trung vào 2 thông số lưu lượng và cột áp.

LƯU LƯỢNG:

Lưu lượng quạt:

Lưu lượng của quạt cần dựa vào mặt bằng thiết kế, ta tính tổng lương lượng các miệng gió trong hệ thống để có được lưu lượng quạt.

Lưu lượng bơm:

Từ công suất lanh / công suất giải nhiệt của Water chiller và Cooling tower, ta sẽ tính được lượng nước cần thiết bằng công thức:

Thông thường, độ chênh lệch nhiệt độ của Water Cool Chiller là 7°C, của Air Cool Chiller là 5°C, của tháp giải nhiệt là 5°C hoặc 7°C

Ngoài ra, tuỳ theo trên hệ thống đường ống có gắn bao nhiêu bơm / quạt, mắc nối tiếp hay song song, phương pháp điều khiên là chạy đồng thời / hay luân phiên mà ta sẽ phân chia lưu lượng cho mỗi bơm / quạt phù hợp.

CỘT ÁP:

Tính cột áp quạt:

Bước 1: Xác định tuyến ống có trở lực lớn nhất từ đầu vào tới đầu ra cuối cùng trên hệ thống đường ống.

Bước 2: lập bảng excel thống kê:

  • Kích thước và độ dài tương ứng với kích thước đó của các đoạn ống thẳng (vd: 10m ống 300x300, 15m ống 400x300…).
  • Kích thước và chủng loại của các fitting trên tuyến ống đó (vd: co 90 độ 300x300, co 45 độ 300x200…)
  • Chủng loại là kích thước các thiết bị trên đường ống như damper, silencer, filter, miệng gió…

Bước 3: tính toán trở lực của từng mục đã thống kê trong bước 2:

  • Dùng các phần mềm sizing ống gió hoặc ductchecker để kiểm tra tổn thất của ống thẳng.
  • Dùng Ashrae duct fitting data base để kiểm tra và tình tổn thất của từng fitting. 
  • Tra theo catalog của nhà sản xuất để có được trở lực của thiết bị. 

Bước 4: lấy tổng của các trở lực đã tính.

Tính cột áp bơm:

Bước 1: Xác định tuyến ống có trở lực lớn nhất từ đầu vào tới đầu ra cuối cùng trên hệ thống đường ống.

Bước 2: lập bảng excel thống kê:

  • Kích thước và độ dài tương ứng với kích thước đó của các đoạn ống thẳng (vd: 30m ống DN32, 15m ống DN40…).
  • Kích thước và chủng loại của các fitting trên tuyến ống đó.
  • Chủng loại là kích thước các thiết bị trên đường ống như valves, strainer, chiller…

Bước 3: tính toán trở lực của từng mục đã thống kê trong bước 2:

  • Dùng phần mềm hỗ trợ để tính tổn thất của từng đoạn ống thẳng và các ftting. Nếu muốn lập bảng excel tự tính thì xem lại công thức trong bài pipe sizing.
  • Tra theo catalog của nhà sản xuất để có được trở lực của thiết bị. 
Bước 4: nếu hệ đường ống là hệ hở, cần đo chiều cao và tính trọng lực của khối nước được bơm lên cao.

Bước 5: Lấy tổng của các kết quả đã tính.

***