Duct construction

METAL DUCT & FITTINGS:
Duct: là một loại đường ống dùng để vận chuyển môi chất (không khí/ khói..) từ nguồn tới các đơn vị phân phối. 
  • Duct trong hệ thống điều hòa không khí và thông gió thường được làm bằng tôn kẽm, đôi khi được làm bằng sắt, vải... Hình dạng của Duct bao gồm hình chữ nhật, tròn và ống ô van.
  • Kích thước của ống gió cũng đi theo tiêu chuẩn, ta có thể tra theo phụ lục K (Tr96 / TCVN687). Nhưng thông thường trong thiết kế và thi công người ta thường chọn kích thước ống chẵn như: 150, 200, 250, 300, 350…
Duct fitting: là các phụ kiện giúp kết nối các đoạn ống, thay đổi tuyến ống cũng như kích thước ống...
Một số loại duct fittings thường thấy:
  • Elbow (co): thay đổi hướng đi của tuyến ống. Elbow có Radius Elbow (co tròn) và Mitered Elbow (co vuông), đối với các co vuông thường có cánh hướng dòng để giảm tổn thất.
  • Reducer (giảm): thay đổi tiết diện ống.
  • Tee, Wye, Fish tail (tê, đuổi cá): chia ống thành 2 hoặc nhiều nhánh.
  • Tap, boot (gót giày , gót): dùng để nối một ống nhánh vào ống chính (khoét lỗ trên ống chính).
  • Transition (chuyển): thay đổi hình dáng ống từ vuông sang tròn hoặc ô van và ngược lại.
  • Offset (lượn): dịch chuyển tuyến ống tiếp theo cách tuyến ống cũ một khoảng cách nhất định.
  • Union (khớp nối): dùng để nối 2 đoạn ống không có cùng tiết diện mà không cần tới transition.
  • Cap (đầu bịt): bịt đầu cuối đường ống.
Ngoài ra, do ống gió được tự chế tạo bằng tôn nên có thể có nhiều loại fittings đặc biệt không theo một chuẩn nhất định nào.


FLEXIBLE DUCT
Flexible duct được gọi là "ống gió mềm". Flexible duct đúng ra phải được gọi là ống gió "linh hoạt" vì khả năng uốn lượn linh hoạt của nó, ống gió mềm thực tế không hề "mềm" theo cách nghĩ thông thường.

Do có khả năng chuyển hướng linh hoạt nên flexible duct được dùng ở những vị trí mà ống cứng khó lắp đặt (uốn lượn, dùng nhiều duct fittings), vị trí thường thấy của nó là kết nối ống gió cứng tới miệng gió. 

Khi thiết kế hệ thống, trên layout mặt bằng ống gió mềm thường có chiều dài nhỏ hơn 5m và nên giữ chiều dài tối thiểu của ống gió mềm trong thực tế thi công ít nhất 1m. 

Đối với kích thước ống gió mềm ta không cần tính mà có thể dựa theo bảng chọn của nhà cung cấp. Bên dưới đây là bảng chọn kích thước ống gió mềm của hãng advantage air:

FABRIC DUCT
Fabric duct được gọi trong tiếng Việt là ống gió vải. Đôi khi, nó cũng được gọi là ống gió mềm vì đây là loại ống gió mềm theo đúng nghĩa đen.

Fabrict thường có dạng ống tròn, tuy nhiên nó cũng có thể có dạng half-round, quarter-round hoặc oval. Fabric duct sẽ đi kèm với fitting, accessories và thậm chí là miệng gió riêng của nó. 

Phương pháp tính toán thiết kế cũng khác biệt với ống gió kẽm thông thường. Ở nước ta, fabric duct chưa phổ biến lắm, các bạn có thể nghiên cứu thêm về fabric duct tại đây.
****